Thứ Hai, 4 tháng 8, 2014

AGILENT - Máy Quang phổ phát xạ nguyên tử vi sóng Plasma (MP-AES) Agilent 4100 MP-AES

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
            www.vattutieuhao.net



AGILENT - Máy Quang phổ phát xạ nguyên tử vi sóng Plasma (MP-AES) Agilent 4100 MP-AES
Model: Agilent 4100 MP-AES
Hãng: Agilent Technologies –Mỹ
                                  
* Tính năng thiết bị:
ü  Thiết bị là một hệ thống đồng bộ ứng dụng công nghệ vi sóng plama để bắn phá nguyên tử dưới dạng phát xạ quang phổ, sử dụng nguồn khí Nitơ để tạo dòng kích thích từ tính plasma. Thiết bị thích hợp cho việc phân tích kim loại bằng việc sử dụng đầu đo kỹ thuật số CCD.
ü  Thiết bị được đăng ký bảo hộ bản quyền của hãng Agilent Technologies: US Patent 6,683,272 (Jan 27, 2004)US Patent 7,030,979 (Apr 18, 2006).
ü  Hệ thống MP-AES mang lại cho người sử dụng sở hữu công nghệ mới với chi phí thấp nhất, việc vận hành máy không yêu cầu sử dụng các loại khí gây cháy nổ, đắt tiền, đảm bảo an toàn tuyệt đối và giảm đáng kể chi phí chi phí vận hành cho người sử dụng.
ü  Thiết bị đạt hiệu quả cao bằng việc sử dụng nguồn vi sóng kích thích dòng từ trường với độ giới hạn phát hiện cao hơn so với kỹ thuật quang phổ ngọn lửa.
ü  Dễ dàng sử dụng với phần mềm ứng dụng với chức năng tự nhận dạng các phần cứng của máy, cho phép bất cứ người sử dụng nào cũng có thể thiết lập nhanh chóng mà không cần phát triển phương pháp hay căn chỉnh hệ thống.
ü  Nâng cao tính an toàn cho phòng thí nghiệm bằng việc không sử dụng khí cháy nổ và oxy hóa như Acetylen, không sử dụng nhiều hệ thống khí, chai khí… bên trong phòng thí nghiệm.
ü  Thiết bị MP-AES của Agilent được biết đến bởi sự mạnh mẽ, tin cậy, độ ổn định và tuổi thọ cao lý tưởng cho việc phân tích các nhóm ngành như: khai thác mỏ, thực phẩm, nông nghiệp, hóa chất, dầu khí…
ü  Thiết bị đạt chứng chỉ ISO-9001, IEC 61010-1:2001/ EN 61010-1:2001, IEC 61326-1:2005/ EN 61326-1:2006, ICES-001:2006, AS/NZS CISPR 11:2004.
ü  Hệ thống được nhiệt đới hóa phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
ü  Thiết bị được đảm bảo 10 năm sử dụng với đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật hổ trợ để cho thiết bị có được chi phí hoạt động thấp cho trọn vòng đời thiết bị.
ü  Các dịch vụ kỹ thuật bao gồm IQ (Installtion Qualification), OQ/PV (Operating Qualification/ Performance Validation) cho cho tất cả thiết bị được cung cấp theo tiêu chuẩn của Agilent Technologies.
ü  Điện áp: 200 - 240VAC±10%, 50/60 Hz.
ü  Kích thước: 960 x 660 x 660 mm.
ü  Trọng lượng: 73kg.

* Tính năng kỹ thuật:
Bộ phận lấy mẫu:
-      Bao gồm một đầu đốt (torch) thạch anh tiêu chuẩn, được tối ưu hóa cho độ chính xác cao và độ nhạy.
-      Torch được gắn trên đế vật liệu tổng hợp polymer dễ dàng cho tháo nối và điều chỉnh.
-      Kiểu torch: thủy tinh với độ nhạy cao, dạng hướng tâm “cyclonic” ứng dụng cho phân tích các mẫu dạng hữu cơ, TDS cao, HF, và mẫu acid cao.
-      Tích hợp bộ điều khiển bơm nhu động với tốc độ: 0 – 80 rpm, và ba kênh cho mẫu, ống thải.

Bộ phận kiểm soát khí:
-      Tốc độ dòng khí được điều khiển bằng van điện bằng cách tự động kích hoạt và hiệu chỉnh tốc độ dòng tối ưu nhất. Đảm bảo dòng khí tạo plasma luôn ổn định 20 lít/phút và khí phụ trợ 1.5 lít/phút.
-      Đầu phun được kiểm soát bằng bộ điều khiển áp suất cao (80 – 240kPa) luôn cung cấp lưu lượng khí từ 0.4 – 1.0 lít/phút.

Bộ phận tạo plasma:
-      Nguồn vi sóng được kích thích bằng nguồn điện thế cao tạo ra plasma với công suất 1kW, đồng thời hình thành một trục từ trường hình xuyến tập trung xung quanhđầu phun mẫu (Torch).
-      Nguồn từ trường hoạt động với tần số 2450MHz được làm mát bằng không khí.
-      Không cần cung cấp nguồn nước lạnh để làm lạnh torch nhu ICP truyền thống.
-      Máy tính điều khiển đánh lửa plasma bằng cách sử dụng tạm thời một dòng khí phụ trợ argonMột khi plasma đang hoạt độngnó sẽ tự động chuyển sang dòng khí nitơ để vận hành máy.

Đặc điểm plasma:
-      Dạng đứng để giải quyết giảm đường nền mẫu, thu tính hiệu trực diện của ngọn plasma để tối ưu hóa độ nhạy và giới hạn phát hiện.
-      Bộ tiền lọc quang học được bảo vệ bằng dòng khí nén với tốc độ 25 lít/ phút ngăn chặn nhiệt ảnh hưởng đến hệ quang.

Hệ thống kiểm soát an toàn:
-      Cho phép kiểm tra nghiêm ngặtt hệ thống khí cung cấp và điều kiện an toàn, ngăn ngừa nguy hại cho thiết bị.
-      Điều khiển bằng van liên động theo qui trình sau:
§  Gắn bộ phận cửa sổ tiền quang học.
§  Lắp torch.
§  Bật mở plasma.
§  Áp suất khí cung cấp nitơ, argon, không khí.
§  Nhiệt độ cửa sổ bộ lọc tiền quang học.
§  Nhiệt độ hoạt động của nguồn cao thế HV, từ trường và sóng microwave.
§  Trình trạng plasma.

Hệ thống quang học:
-      Quét nhanh, hệ quang phân giải cao, đo nhanh.
-      Bộ tách quang học thiết kế dạng Czerny Turner với tiêu cự 600nm, cách tử nhiễu xạ ba chiều, 90x90mm, 2400 khe/ mm.
-      Dãy bước sóng: 178 – 780nm.
-      Độ chính xác bước sóng: <0.035nm.
-      Độ lặp lại bước sóng: <0.002 nm.
-      Đường đi khe sáng: 2.5 mm (high) x 19 mm (wide).
-      Độ phân giải: <0.015nm.
-      Độ lệch ánh sáng: 10,000 ppm Ca tương đương nồng độ < 0.5 ppm of As @ 193.696 nm.
-      Hệ quang được làm sạch bằng khí nitơ để tránh ẩm và bụi môi trường xuang quanh, đối với phân tích Sulfur thì dòng nitơ được hiệu chỉnh ở tốc độ 10 lít/ phút.

Đầu dò:
-      Được làm kính tuyệt đối, nhạy vùng UV, đầu dò dạng CCD với độ phân giải 532 x 128 điểm, thiết kế đặc biệt cho nhận biết ánh sáng ở mức yếu và lớn hơn 90% hiệu quả quang học, được làm trực tiếp bằng kỹ thuật peltier tới 0oC, để giảm nhiễu điện tử và đường nền.
-      Đầu dò chuyển đổi tính hiệu nhanh, tốc độ cao để ngăn chặn hiện sai phổ quang học.
-      Đầu dò kiểu CCD Array cho phép thu nhận phổ của các nguyên tố phân tích và phổ đường nền xung quanh, cho phép hiệu chuẩn đồng thời, tăng ổn định, chính xác.

Trạng thái chờ và khởi động máy:
-      Khi tắtkhông có khí đốt chế độ chờ hoặc tiêu thụ điện năng.
-      Đối với máy sinh khí Nitơ, khi máy được khởi động thì chỉ với 5 phút để làm sạch hệ thống, và đạt độ tinh khiết cần thiết để chạy máy.
-      Thời gian để tối ưu hóa máy và ổn định ngọn plasma chỉ cần 30 phút.
Độ ổn định tín hiệu: <2% RSD độ lệnh chuẩn chạy qua 4 giờ không dùng nội chuẩn.
Độ phân giải: <0.050 nm
Giới hạn phát hiện:
-      Nguyên tố: Ba, bước sóng 614.171nm, 1 ppb
-      Nguyên tố: Mn, bước sóng 403.076nm, 1 ppb
-      Nguyên tố: Ba, bước sóng 213.857nm, 6 ppb

Hệ thống xử lý dữ liệu:
-      Phần mềm điều khiển chạy trên Microsoft® Windows 7, 64 bit.
-      Dữ liệu thể hiện dạng worksheet, dễ sử dụng, hướng dẫn nhanh, và bố trí tương tư như các phần mềm cùng Hãng Agilent.
-      Tiến trình công việc hợp lý, giúp người sử dụng các phương pháp và phát triển phương pháp.
-      Phương pháp mẫu có sẳn, giúp người sử dụng nhanh chống tạo phương pháp mới.
-      Phần mềm ứng dụng với định dạng “Applet” do người sử dụng thiết lập riêng cho phép tự động nạp một phương pháp cài sẵn để bạn có thể bắt đầu phân tích ngay lập tức mà không cần phát triển phương pháp hay hiệu chỉnh và tối ưu hóa thông số.
-      Máy tính kiểm soát dòng khí plasmaxem vị trí plasma, bộ phận đánh lửa, hệ thống khóa khí an toàn interlocks  tiện ích kiểm soát đa thao tác.
-      Lựa chọn kỹ thuật hiệu chuẩn đường nền tự động từ kỹ thuật truyền thống “off- peak”
-      Hiệu chuẩn nhiễu đường tuyến tính nhanh FLIC dựa trên thời gian thực tế, hoặc loại nhiễu trong nền mẫu phức tạp.
-      Tự động tối ưu hóa các thông số thiết bị và áp suất đầu phun và chiều cao ngọn plasma.
-      Chuẩn đa điểm để hổ trợ đường tuyến tính và đánh giá lại kết quả
-      Đường chuẩn được dùng để chuẩn lại đa nguyên tố và phương pháp thêm chuẩn.
-      Tính lại, hoặc dùng lại đường chuẩn (reslope) để loại trừ quá trình chạy lại đường chuẩn.
-      Chuẩn lại cũng có thể cho người sử dụng đặt chương trình
-      Kiểm tra chất lượng: QCPs được thiết kế đáp ứng tiêu chuẩn của GLP và những tiêu chuẩn quốc tế khác.
-      Hệ số hiệu chuẩn: khối lượng, thể tích, pha loãng.
-      Nhập mẫu tự động: có thể tự chọn vị trí ống mẫu và khay đựng mẫu, có thể truy xuất ngẫu nhiên một vị trí.
-      Hiển thị đồ thị, phổ đồ, kết quả, đường chuẩn theo thực tế.
-      Quét phổ trước để tối ưu hóa các thông số trước khi chạy mẫu.
-      Màn hình hiển thị trình trạng thiết bi hoặc chuẩn đoán lỗi xảy ra
ü  Hệ thống hổ trợ đa phương tiện, bao gồm video hổ trợ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét